Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TpHCM

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI AN HOÀNG PHÁT

ĐC: 749/35, Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7, TPHCM

Hỗ trợ 24/7

0977 001 775 0918 615 617
Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TpHCM
Ngày đăng: 25/03/2024 10:05 AM

Hiện nay, quy định về chiều cao xây dựng nhà ở được quy định cụ thể, chi tiết tại QCVN 01:2019/BXD do Viện Quy hoạch Đô thị nông thôn Quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư năm 2018. Được chỉnh sửa và sửa đổi bởi QCVN 01:2019/BXD thay thế QCXDVN 01:2008 được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và QCVN 14:2009/BXD được ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã quy định về quy chuẩn chiều cao xây dựng công trình như sau:

Quy chuẩn về chiều cao xây dựng công trình nói chung và nhà ở nói riêng được quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuạt và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong toàn bộ quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh, tổ chức thực hiện quy hoặc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy chuẩn về chiều cao xây dựng cũng được coi là cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. Đối với tiêu chuẩn, chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quan theo đô thị (đơn vị tính: m2/ người) được quy định như sau: 

Một là, đối với đô thị loại I – II: 15-28 m2/ người;

Hai là, đối với đô thị loại III – IV: 28 – 45 m2/ người;

Ba là, đối với đô thị loại V: 45-55 m2/ người;

 

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở TpHCM

Chiều cao các tòa nhà được quy định chặt chẽ, và các khu dân cư được quy hoạch tỉ mỉ. Nếu bạn xây dựng vi phạm quy định, bạn có thể bị xử phạt hành chính hoặc buộc phải phá dỡ công trình. Vì vậy, để tránh mọi rắc rối xảy ra, bạn nên tìm hiểu các quy tắc sau:

Về độ cao của nhà xây mới

Nhà liền kề không được xây cao hơn 6 tầng trong mọi trường hợp. Nhà trong ngõ, ngách có chiều rộng mặt tiền dưới 6m cũng như nhà liền kề chỉ giới hạn ở 4 tầng.

Chiều cao của các nhà lân cận phải phù hợp với quy hoạch xây dựng

Trường hợp nhà ở liền kề thuộc khu vực chưa được phê duyệt quy hoạch chi tiết thì chiều cao của nhà không được vượt quá bốn lần chiều rộng của nhà (không bao gồm bố trí hoa và kiến ​​trúc trang trí). Nếu cho phép các chiều cao xây dựng khác nhau trong một dãy liền kề thì mỗi nhà chỉ được xây cao hơn chiều cao trung bình của dãy đó tối đa hai tầng.

Cho phép các chiều cao xây dựng trong một dãy liền kề thì chỉ được xây trong khoảng quy định 

Với nhà ở liền kề xây dựng có sân vườn

Chiều cao không vượt quá ba lần chiều rộng của nhà hoặc phù hợp với chủ trương chung của quy hoạch chi tiết.

Các quy định để thiết kế chiều cao của các căn nhà liền kề phù hợp

Có rất nhiều với diện tích mặt bằng hơn 50m2 

Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM riêng lẻ

Chiều cao xây dựng trung bình của nhà một tầng tính từ mặt đất đến tầng hai 

Quy định chiều cao thi công tầng trệt của nhà phố

Quy hoạch chung của từng khu vực thường xác định chiều cao tầng, tầng cao xây dựng, số tầng. Khoảng cách giữa mặt bằng tầng 1 và mặt bằng các tầng tiếp theo dùng để tính chiều cao tầng trệt. Chiều cao tầng trệt trong nhà 1 tầng là chiều cao của ngôi nhà từ tầng 1 đến đỉnh mái.

Theo bảng số liệu quy định về chiều cao xây dựng nhà ở của tầng trệt chúng ta sẽ có các trường hợp cụ thể sau:

Chiều cao lý tưởng cho tầng trệt này theo các chuyên gia thiết kế nhà nên là từ 3,6m đến 5m.

Những lưu ý về chiều cao tầng trệt cho nhà ở hiện nay

Bảng mật độ xây dựng nội thành

Hãy cẩn thận khi xem xét bảng mật độ xây dựng đô thị


Mật độ xây dựng theo đúng tiêu chuẩn

Đối với các quận nội thành và ngoại thành, mật độ (tỷ lệ phần trăm) xây dựng tối đa là 50%. Tính toán nội suy mật độ nếu diện tích lô đất của bạn nằm giữa hai khoảng thời gian.

Ví dụ: như lô đất của bạn là 83m2. Nhà của bạn nằm ở trung tâm của thành phố. Mật độ của công trình được tính như sau:

Mật độ 88,4 phần trăm = 90 + (85-90) / (100-75) * (83-75)

Như vậy diện tích đất là 83m2, diện tích cho phép xây dựng là 73,37m2. Để đảm bảo mật độ, không xây dựng khoảng lùi và giếng trời (khoảng trống).

Khoảng cách ít nhất giữa các công trình

Trong đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải quy định khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập hoặc các khối liền kề (gọi chung là công trình). Việc bố trí công trình cũng như xác định chiều cao công trình phải đảm bảo hạn chế tối đa các tác động xấu của điều kiện tự nhiên (nắng, gió …).

Tạo điều kiện vi khí hậu thuận lợi trong tòa nhà đồng thời tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy. Ngoài ra, khoảng cách giữa các công trình trên cùng một thửa đất phải đảm bảo các tiêu chí sau:


Trong đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải quy định khoảng cách tối thiểu 

Quy định số tầng trong khu đô thị

Bao gồm:


+1: có ý nghĩa sẽ được tính thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do UBND đề ra.

Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tphcm và lộ giới

Bao gồm: chiều rộng + chiều cao tiêu chuẩn theo chiều cao tối đa tại vị trí chỉ giới xây dựng (m). Hãy xem bảng dưới đây:


Độ vươn của ban công và ô văng trong thi công xây dựng nhà ở

Xin lưu ý: Tầm với tối đa và chiều rộng đường L (m)


Ghi chú thêm:

Thông tin trên liên quan đến quy định tiêu chuẩn về chiều cao nhà ở cũng như quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM và các khu vực lân cận. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích trong việc xây dựng nhà phố. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ trực tiếp số điện thoại 0977001775 hoặc để được hỗ trợ tư vấn sớm nhất nhé!

Chia sẻ:
Chỉ đường
Zalo
Hotline